Những điều thú vị về bàn phím BlackBerry Z10
Dưới đây là rất nhiều tính năng cực kỳ thú vị của bàn phím trên hệ điều hành BlackBerry 10 mà không phải ai cũng biết.
Bàn phím ảo có lẽ là một trong những điều được quan tâm nhất khi lựa chọn một chiếc điện thoại, hay rộng
hơn là một nền tảng di động. iOS, Android đã có thời gian phát triển dài với
bàn phím ngày càng hoàn thiện, còn BB10, ra đời chưa lâu nhưng với truyền thống
luôn mang lại trải nghiệm bàn phím tốt nhất cho người dùng, bàn phím trên BB10
có thể nói là một trong những bàn phím ảo tốt nhất hiện nay, chưa kể đến việc
đã hỗ trợ gõ tiếng Việt ngay từ những ngày đầu.
Một điều đáng nói nữa là nhiều tính năng khá thú vị của loại bàn
phím này không "lồ lộ" ra bên ngoài, cần người dùng có thời gian tìm
hiểu, khám phá. Và dưới đây là phần tổng hợp những kinh nghiệm bổ ích về cách
sử dụng bàn phím của hệ điều hành BB10.
Để mở/tắt bản phím:
Mở:
·
Rê
con trỏ và 1 trường soạn thảo, bàn phím sẽ tự động hiện lên
·
Dùng
2 ngón tay, vuốt từ phía dưới màn hình lên
Tắt:
·
Dùng
2 ngón tay, vuốt từ dòng đầu của bàn phím xuống dưới màn hình
·
Nhấn
giữ phím space
Xóa từ:
·
Nhấn
nút Delete, hoặc nhấn giữ để xóa nhanh hơn (xóa từ ký tự của 1 từ)
·
Vuốt
một ngón tay từ phải qua trái trên bàn phím để xóa ngay 1 từ
·
Xóa 2
từ: vuốt hai ngón tay từ phải qua trái trên bàn phím hoặc vuốt một ngón tay 2
lần
Viết hoa:
·
Nhấn
hình mũi tên đi lên ở góc dưới bên trái
·
Nhấn
và giữ hình này để giữ Caplock (viết hoa liên tục)
·
Nhấn
giữ 1 ký tự, thả ra ký tự đó sẽ được viết hoa
Viết số ký tự đặc biệt:
·
Nhấn
phím "?123" để chuyển qua ký tự đặc biệt và bàn phím số
·
Dùng
1 ngón tay, vuốt từ trên xuống trên bàn phím (sau khi gõ ký tự đặc biệt, bàn
phím sẽ tự động trả về bàn phím chữ)
·
Ký tự
có trọng âm (tiếng Việt, Đức...): nhấn giữ một chữ cái, các từ có trọng âm liên
quan sẽ hiện ta, vuốt ngón tay qua từ đó để sử dụng.
Nhập văn bản bằng giọng nói:
·
Nhấn
và giữ dấu chấm (bên phải phím space) để đọc từ muốn nhập
Thay đổi ngôn ngữ nhập văn bản:
·
Nhấn
giữ dấu phẩy (bên trái phím space), bản ngôn ngữ nhập sẽ hiện ra, rê ngón tay
đến ngôn ngữ muốn sử dụng và thả ra.
·
Thêm
ngôn ngữ khác: nhấn giữ dấu phẩy, rê ngón tay đến hình bánh xe răng cưa, chọn
input languages, add/remove languages, tick vào ngôn ngữ muốn thêm, save.
Di chuyển con trỏ
·
Nếu trường hợp ngón tay
bạn quá to, chạm vào một chữ bất kỳ để vòng tròn hiện ra, di chuyển vòng trong
này để con trỏ di chuyển theo
Copy, Cut:
·
Nhấn
giữ từ hoặc đoạn văn bản muốn copy/cut, rê 2 đầu con trỏ hiện ra để chọn vùng
muốn copy/cut, chạm lên vùng đã bôi xanh để hiện menu ẩn bên phải, chọn các
lệnh copy/cut tương ứng.
·
Nhấn
giữ 1s để chọn 1 từ, tiếp tục giữ thêm 1s (không thả ra nha) để chọn nguyên
dòng, tiếp tục giữ thêm 1s để chọn nguyên đoạn văn bản, cứ tiếp tục giữ đến khi
chọn hết đoạn văn bản bạn muốn. Thả ra, chạm lên vùng vừa bôi xanh để chọn các
lệnh copy/cut ở menu ẩn bên phải.
Paste:
·
Di
chuyển đến vùng muốn paste đoạn văn bản vừa copy/cut, nhấn giữ trong vùng soạn
thảo, menu ẩn sẽ hiện ra bên phải, chọn lệnh Paste.
Sử dụng từ gợi ý/pop-up ký tự:
Vào Cài đặt hệ thống, Văn bản và ngôn ngữ, Phản hồi:
·
Pop-up bấm phím: bật/tắt
để hiển thị hoặc không hiển thị chữ cái phóng to khi gõ phím
Vào Cài đặt hệ thống, Văn bản và ngôn ngữ, Dự đoán và sửa lỗi:
Chế độ dọc (bàn phím ảo khi máy dựng đứng):
·
Trong chữ
cái: từ gợi ý sẽ nằm trên đầu chữ cái liên quan.
·
Trong cột:
từ gợi ý sẽ nằm trên cột giữa 2 chữ cái liên quan.
·
Tắt: không
sử dụng từ gợi ý.
Chế độ ngang (bàn phím ảo khi máy nằm ngang): tương tự chế độ dọc
Khắc phục sự cố khi nhập liệu mà không hiển thị
chữ:
·
Trong quá
trình nhập liệu, đôi khi bạn gõ mà trên ô nhập liệu không hiện kí tự, chỉ cần
vuốt ngón tay từ phải qua trái (giống như xóa 1 từ, hoặc 2 từ theo hướng dẫn
xóa từ ở trên). Vuốt khoảng 2-3 lần, đến khi nào ô nhập liệu hiện kí tự thì
thôi.
Theo techz
0 nhận xét:
Đăng nhận xét